Theo quan niệm, hễ phạm phải những ngày xấu không hợp tuổi, làm việc gì cũng đại bại không thành công. Vậy nên ai cũng phải xem ngày tốt xấu hợp theo tuổi của mình để tận dụng ngày may mắn và tránh những rủi ro ngoài ý muốn nhé. Đặc biệt là khi bạn có chuyến đi xa, xuất hành thì việc xem ngày tốt xuất hành cũng cần lưu ý.

Những lưu ý khi xem ngày tốt xuất hành để mọi viêc suôn sẻ, may mắn

Theo dân gian có câu: Đầu xuôi đuôi lọt, Chớ đi ngày 7 chớ về ngày 3,.. Vì thế xem ngày tốt xuất hành là việc rất quan trọng. Chúng tôi xin chia sẻ cách tính ngày tốt để bạn có chuyến đi may mắn nhất. Các ngày 5, 14, 23 cộng lại đều bằng 5, dân gian thường gọi là ngày “nửa đời, nửa đoạn” còn gọi là ngày Nguyệt kỵ, nên làm gì cũng chỉ giữa chừng, khó đạt được mục tiêu.

“Chớ đi ngày bảy, chớ về ngày ba”, “Mùng năm, mười bốn, hai ba, Đi chơi cũng thiệt huống là đi buôn”. Theo chuyên gia phong thủy các ngày trên cũng thuộc “Tam Nương sát”, “Thượng tuần sơ Tam dữ sơ Thất (đầu tháng ngày 3, ngày 7), trung tuần Thập tam Thập bát dương (giữa tháng ngày 13, 18), hạ tuần Chấp nhị dữ Chấp thất (cuối tháng ngày 22, 27”, đó là những ngày được cho là xuất hành hoặc khởi sự đều vất vả, không được việc.
Nhìn chung, những ngày trên là xấu, không may mắn và cần hạn chế đi xa làm ăn vào các ngày này.

Lưu ý khi xem ngày tốt xuất hành để gặp nhiều may mắn

Chọn ngày đẹp theo tuổi, nên chú ý các yếu tố sau


– Ngày ấy là hành Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ có tương sinh hay tương khắc với Mạng của mình?
– Ngày này có sao chủ là sao nào hành nào? Sao đó tốt hay xấu về công việc gì?
– Ngày đó có Trực là Trực gì? Tốt xấu việc nào?
– Theo quan niệm dân gian là ngày tốt hay xấu?
– Những sao tốt và sao xấu cùng hội tụ:

Xem thêm: Xem tuổi xông đất 2019

Các Sao tốt: Thiên đức hợp, Nguyệt đức hợp, Thánh tâm, Sinh Khí, Thiên Quan trùng với Tư mệnh Hoàng Đạo, Nguyệt Không, U Vi tinh, Tuế hợp, Ích Hậu thì nên dùng…

Ngày có Sao xấu: Thổ phủ, Thần cách, Trùng Tang, Huyền Vũ, Phủ đầu dát, Tam tang, Không phòng, Kiếp sát, Hoang vu, Địa Tặc, Ngũ Quỷ Câu Trần, Thiên Hình và Thiên lao…

Sau khi cân đối 5 yếu tố trên và sao tốt xấu, ta tính lợi hại rồi quyết định. Sau khi đã chọn được ngày làm việc lớn thì ta tiếp tục chọn giờ bắt đầu tiến hành.

Các giờ tốt trong một ngày một đêm có 6 giờ tốt là: Thanh Long, Minh Đường, Kim Quỹ, Bảo Quang, Ngọc Đường, Tư Mệnh. Có 4 giờ xấu là: Thiên hình, Bạch Hổ Thiên Lao, Câu Trần, 2 giờ còn lại thì bình thường.

Nên kiêng những ngày nào khi xem ngày tốt xấu xuất hành

Ngày Sát Chủ

Tháng 1: ngày Tỵ, Tháng 2: ngày Tý, Tháng 3: ngày Mùi,Tháng 4: ngày Mão, Tháng 5: ngày Thân, Tháng 6: ngày Tuất, Tháng 7: ngày Hợi, Tháng 8: ngày Sửu, Tháng 9: ngày Ngọ, Tháng 10: ngày Dậu, Tháng 11: ngày Dần, Tháng 12: ngày Thìn.

Ngày Thọ Tử

– Tính theo mùa
Mùa xuân: ngày Ngọ
Mùa hạ: ngày Tý
Mùa thu: ngày Dậu
Mùa đông: ngày Mão.

– Tính theo tháng
Tháng 1: ngày Bính Tuất
Tháng 2: ngày Nhâm Thìn
Tháng 3: ngày Tân Hợi
Tháng 4: ngày Đinh Tỵ
Tháng 5: ngày Mậu Tý
Tháng 6: ngày Bính Ngọ
Tháng 7: ngày Ất Sửu
Tháng 8: ngày Quý Mùi
Tháng 9: ngày Giáp Dần
Tháng 10: ngày Mậu Thân
Tháng 11: ngày Tân Mão
Tháng 12: ngày Tân Dậu.

Kỵ xuất hành vào giờ Không Vong
Nếu thấy không cần thiết thì không nên đi. Nếu đi thì nên đi về phương Nam hoặc phương Tây và phải đi vào ban ngày. Tuyệt đối không đi về phương Đông Nam, kỵ đi vào ban đêm.

Hi vọng với những lưu ý của giavang.wap.vn chia sẻ sẽ giúp bạn chọn được ngày tốt để làm mọi việc suôn sẻ nhất.